1. MÔ TẢ
NEWTECOAT PUA-BR 01 là loại polyurea ứng dụng không cần máy phun nóng. Được phát triển cho việc ứng dụng lớp phủ thi công bằng con lăn ru lô, bàn cào, bàn gạt hoặc máy phun không có không khí.
NEWTECOAT PUA-BR 01 tạo lớp phủ dẻo có cường độ cao sử dụng để chống thấm, chống mài mòn, chống ăn mòn biển, ăn mòn
hóa chất . Được sử dụng cho nhiều loại bề mặt như bê tông, vữa, thép, gỗ
2. ƯU ĐIỂM
- Thi công một cách dễ dàng bằng dụng cụ như chổi quét, con lăn, bàn gạt …
- Hoàn toàn liền mạch, không có mối nối;
- Kháng lại sự xuyên thủng của rễ cây lớn;
- Khả năng chống chịu các vết nứt tuyệt vời;
- Bám dính tuyệt vời với hầu hết các loại bề mặt – bê tông, thép, nhôm, gỗ, xốp, v.v.
- Có thể chuyển nhiều loại chất nền trong một ứng dụng;
- Độ bền hóa học tốt;
- Ổn định nhiệt tốt;
- Chống mài mòn, chống va đập tốt;
- Dẻo ở nhiệt độ thấp;
- Độ thấm hơi nước rất thấp;
- Không mùi;
- Không chứa hơi độc hại;
- Không cần gia cố trong vùng chuyển tiếp;
- Có thể được sử dụng mà không cần sơn lót trong một số ứng dụng (đặc biệt là thép);
3. LĨNH VỰC ỨNG DỤNG
- Sử dụng chống thấm bảo vệ cho các công trình xây dựng có yêu cầu cao, nơi khó có thể phun sơn Polyurea bằng máy;
- Chống thấm quy mô lớn cho các cơ sở thương mại, công nghiệp và sản xuất;
- Chống thấm các khu vực va đập cao như vườn mái, sàn mái lộ thiên có thể đi lại được;
- Chống thấm cho các công trình chịu sự mài mòn, ăn mòn biển;
- Chống thấm cho hồ bơi, bể nước mặn…;
- Nhà máy thủy điện, nhiệt điện;
- Thùng chứa/ ngâm chiết trong khai khoáng/bãi chứa rác…
- Đường ống và bể chứa nước uống;
- Lớp phủ chống thấm mái trước khi lắp tấm EPS, XPS và các loại vật liệu cơ bản;
- Nhà di động và mái che nhà lưu động;
- Máng, phễu, thùng rác công nghiệp – thiết bị cát sỏi;
- Phòng sạch cho nhà máy chế biến thực phẩm;
- Cơ sở lưu trữ lạnh;
- Bảo vệ thép kết cấu;
4. ĐÓNG GÓI
- 15 kg 1 bộ: Thành phần A 5kg + thành phần B 10 kg.
- Các kích thước khác có thể được cung cấp theo yêu cầu.
5. TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG
| Tính chất ứng dụng | Dữ liệu |
| Tỷ lệ trộn thành phần A thành phần B | 1 : 2 ( theo trọng lượng ) |
| Tiêu thụ vật liệu [kg/m²/mm] | 1,35 Kg/m2/dày 1mm |
| Độ dày đề xuất [mm] | Chống thấm: 1,2 – 2,0 mm; Chống mài mòn ≥ 3 mm |
| Thời gian bảo quản hỗn hợp sau trộn 25°C [phút.] | 15 – 20
(phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và chất nền) |
| Thời gian chạm tay 25°C [giờ.] | sau 2 giờ
(phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và chất nền) |
| Thời gian sơn lại tối đa 25°C [giờ.] | 12 |
| Đóng rắn và chịu tải sau [giờ.] | 72 |
| Phạm vi nhiệt độ cho ứng dụng (môi trường) [°C] | +5 – +35 |
| Phạm vi nhiệt độ cho ứng dụng (chất nền) [°C] | 0 – +45 |
| Độ ẩm không khí tương đối tối đa cho ứng dụng [%] | 85 |
6. MÀU SẮC
Màu cơ bản: Màu xanh/ ghi…
Nhà sản xuất có thể cung cấp sản phẩm với màu sắc tùy chọn hoặc theo yêu cầu (được pha trộn để phù hợp với bất kỳ số RAL nào), nhưng điều này có thể tốn thêm thời gian và giá thành cao hơn.
Vui lòng liên hệ với nhà phân phối tại địa phương của quý khách để biết thông tin về màu sắc sản phẩm có sẵn.
7. BẢO QUẢN
- Lưu trữ ở nơi ấm áp ngăn ngừa đóng băng không nên tiếp xúc băng giá trong một thời gian dài.
- Sản phẩm dễ bắt lửa nên cần bảo quản tránh xa các nguồn nhiệt và nguồn gây cháy.
- Sản phẩm đã mở cần được sử dụng ngay trong ngày.
- Trong điều kiện bảo quản khuyến nghị và trong thùng chứa được đậy kín đúng cách, các thành phần có thời gian lưu trữ quy định là 12 tháng.
8. ĐỘ BỀN HOÁ HỌC
Mỗi công thức sản phẩm NEWTECOAT có các mức độ khác nhau về khả năng chống lại các hóa chất cụ thể.
Vật liệu NEWTECOAT PUA-BR 01 có khả năng chống lại nhiều loại hóa chất. Các thông tin và dữ liệu kỹ thuật sau đây chỉ mang tính chất đại diện hoặc điển hình và không được sử dụng cho các mục đích mô tả đặc điểm kỹ thuật. Vui lòng liên hệ với đại diện kỹ thuật và nhà phân phối của NEWTECOAT để được tư vấn cụ thể về độ bền hóa học trước khi áp dụng các sản phẩm này.
| Sulfuric acid (10%) | R | Ca(OH)2 bão hòa | RC |
| Sodiumcloride (30%) | R | Nước máy @ 25°C | R |
| Sodium hydroxide (50%) | RC | Nước biển | R |
R – bền, chống chịu; RC – Thay đổi nhẹ bề mặt, phai màu nhưng không ảnh hưởng đến độ cứng;
9. THÔNG SỐ KỸ THUẬT
| THÔNG SỐ KỸ THUẬT | TIÊU CHUẨN | MỨC CHẤT LƯỢNG |
| Cơ sở thành phần hóa học | – | TP A: Polyisocyanate prepolymer TP B: Polyamine mixture |
| Hàm lượng chất rắn [%.] | DIN EN 827 / ASTM D-2697 | ≥ 90 |
| Độ bền mài mòn Taber / CS17 wheel
/ 1000mg load/ 1000 cycles [mg.] |
– | ≤ 300 |
| Tỷ trọng [g/cm³] @ 25°C | DIN EN ISO 2811-2 / ASTM D-1217 | Thành phần A: 1,1
Thành phần B: 1,45 |
| Độ cứng [Shore A] | ASTM D-2240 | 70 – 80 |
| Điểm bốc cháy [°C.]
(trong cốc kín Pensky Martens) |
– | Thành phần A: 85 Thành phần B: 45 |
| Độ bền va đập [MPa.] @ dày 1mm | ASTM D2794 | ≥ 2,5 |
| Độ bền kéo [MPa.] sau 15 ngày |
ASTM D412-16 |
≥ 4,5 |
| Độ giãn dài [%.] sau 15 ngày | ≥ 400 | |
| Cường độ xé rách [N/mm.] | ASTM 624 | 24 |
| Cường độ bám dính trên
bê tông M30 hoặc thép [MPa.] |
ASTM D-4541 | ≥ 1,5 (hoặc nhổ tróc nền) |
| Khả năng chịu nhiệt [°C.] | – | -30 đến 130 |
| Khả năng tạo cầu vết nứt [mm.] | BSEN 14891:2017 | ≥ 4 |
10. ỨNG DỤNG VẬT LIỆU
10.1. Chuẩn bị bề mặt
Bê tông
- Bề mặt bê tông, vữa phải được bảo dưỡng đầy đủ (trên 28 ngày);
- Kiểm tra bề mặt nền bê tông, nếu bị rỗng, rỗ cần được trám vá bằng vữa sửa chữa chuyên dụng;
- Phần nền bị nứt hoặc thấm sẽ được tạo thành rãnh và bịt kín bằng chất trám kín;
- Đảm bảo không có bất kỳ sự nhiễm bẩn nào gây ảnh hưởng đến độ bám dính, độ ẩm nền cho phép thi công là dưới 8%;
Kim loại
- Các loại bụi bẩn, tạp chất cần được loại bỏ hoàn toàn theo hướng dẫn của người giám sát;
- Bề mặt cần được làm khô hoàn toàn trước khi phủ.
10.2. Phủ lớp sơn lót NEWTEC Primer
- Phủ sơn lót với định mức 0,2~0,3 kg/m². Có thể sử dụng bình phun, cọ hoặc con lăn.
- Khoảng thời gian sơn lại khuyến nghị tối thiểu 2 giờ nhiệt độ 25ºC
10.3. Thi công NEWTECOAT PUA-BR 01
Sau khoảng 2 giờ ở nhiệt độ 25ºC sau sơn lót (sơn nền), chuẩn bị một hỗn hợp sơn NEWTECOAT PUA-BR 01 với tỷ lệ khối lượng 1:2 theo tính toán chính xác lượng áp dụng cho mỗi khu vực sơn với độ dày tối thiểu 1,2 mm;
Nếu lớp phủ dày từ 2 mm trở lên cần thi công làm 2 lớp, mỗi lớp cách nhau 24 giờ.
Quy trình trộn
- Khuấy đều thành phần B (thành phần màu) trong khoảng 2~3 phút. Sau đó đổ hết thành phần A (vàng nhạt) vào thùng của thành phần B và trộn tiếp tối thiểu 3 phút tới khi hỗn hợp đồng nhất.
- Lưu ý: Nên trộn bằng máy khuấy sơn dạng xoắn với tốc độ thấp và trong quá trình trộn nên để cánh khuấy ngập sâu trong hỗn hợp để tránh dòng khí bị cuốn vào.
- Thi công ngay NEWTECOAT PUA-BR 01 sau khi trộn bằng bàn gạt chuyên dụng lên bề mặt đã thi công lớp lót.
- Sử dụng ru lô gai để phá bọt bề mặt.
- Nên thi công 1 lớp duy nhất với định mức đã được phê duyệt.
- Thi công hết mẻ trộn tối đa 20 phút kể từ khi trộn.
- Trong trường hợp thi công lộ thiên, nên thi công lớp phủ bảo vệ NEWTECOAT TOPCOAT. Lớp phủ sau khi thi công có độ thẩm mỹ cao, khả năng chống mài mòn rất tốt, bền vững dưới mọi điều kiện thời tiết.
- Vui lòng tham khảo tài liệu kỹ thuật của sản phẩm
- Trong trường hợp hoàn thiện bề mặt bằng các lớp vữa hoặc dán gạch, sau khi thi công lớp NEWTECOAT PUA-BR 01 khoảng 30 phút, tiến hành rắc hoặc phun kín bề mặt lớp NEWTECOAT PUA-BR 01 bằng cát khô hoàn toàn, cỡ hạt 0,3 – 0,8mm. Điều này giúp tạo ra bề mặt nhám để liên kết tốt với các lớp hoàn thiện phía trên.
Lưu ý: Chỉ thi công trong điều kiện thời tiết khô ráo, thuận lợi, không thi công khi trời sắp mưa.
Vệ sinh dụng cụ: Vệ sinh các dụng cụ thi công bằng dung môi như: xylene, toluene…;
11. AN TOÀN
- Sản phẩm gốc dung môi có khả năng bắt lửa nên cần tránh xa các nguồn nhiệt và nguồn gây cháy;
- Chỉ sử dụng ở nơi thoáng khí hoặc nơi thông khí tốt;
- Mang kính bảo hộ, giày và găng trong khi thi công;
Để cần thêm thông tin, khách hàng vui lòng liên hệ với bộ phận chăm sóc khách hàng của NEWTEC GROUP.



Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.